Công Bố Điểm Chuẩn Đại Học Cần Thơ Năm 2018

Điểm chuẩn đại học Cần Thơ năm 2018 là thông tin quan trọng mà các thí sinh miền Tây Nam Bộ dành nhiều sự quan tâm. Chính vì thế, chúng tôi sẽ luôn cập nhật các thông tin chính xác nhất gửi đến các bạn. Sau đây là bài viết về bảng điểm chuẩn cụ thể của trường, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé !

Giới thiệu sơ lược về đại học Cần Thơ

ĐH Cần Thơ là một trong những trường Đh lớn ở Miền Tây Nam Bộ. Trường được thành lập năm 1966, hiện nay trường có tổng diện tích hơn 1.100 ha, bao gồm 8 khoa, 5 viện và 24 trung tâm đào tạo. Trường có 1 cơ sở chính tại Tp.Cần Thơ, và có nhiều chi nhánh cơ sở vật chất khác toạ lạc tại Hoà An, khu Măng Đen và khu Vĩnh Châu.

Qua nhiều năm hoạt động, trường không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên nhiệt huyết, không ngừng phát triên để trở thành đại học hàng đầu của Việt Nam và Đông Nam Á.

Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2018 là bao nhiêu ?

Vào ngày 6/8 trường Đh Cần Thơ vừa công bố điểm chuẩn đại học năm 2018 đợt 1 của 96 ngành đào tạo với mức điểm từ 14 đến 22,25 điểm tuỳ từng ngành.

Trong đó, ở chương trình đào tạo đại trà của trường Đh Cần Thơ thì chuyên ngành Sư phạm Ngữ văn có điểm chuẩn cao nhất là 22,25 điểm. Nhiều chuyên ngành về kỹ thuật (môi trường, xây dựng công trình thủy, tài nguyên nước, vật liệu…), sinh học, công nghệ… lại có điểm chuẩn chỉ 14 điểm.

Theo chúng tôi tìm hiểu, điểm chuẩn của năm năm nay chênh lệch khá nhiều so với năm ngoái. So với năm 2017 thì điểm trúng tuyển cao nhất là ngành Luật năm nay là ngành Sư phạm Ngữ Văn, còn điểm chuẩn thấp nhất vẫn là những chuyên ngành về kỹ thuật, sinh học và công nghệ.

Mức điểm chuẩn đại học 2018 vào trường cụ thể như sau: 

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Chương trình đào tạo đại trà
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00, C01, D01, D03 19.75
3 7140204 Giáo dục Công dân C00, C19, D14, D15 21.5
4 7140206 Giáo dục Thể chất T00, T01 17.75
5 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D07, D08 20.75
6 7140210 Sư phạm Tin học A00, A01, D01, D07 17.25
7 7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A02, D29 18.75
8 7140212 Sư phạm Hóa học A00, B00, D07, D24 19.75
9 7140213 Sư phạm Sinh học B00, D08 17
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00, D14, D15 22.25
11 7140218 Sư phạm Lịch sử C00, D14, D64 21
12 7140219 Sư phạm Địa lý C00, C04, D15, D44 21.25
13 7140231 Sư phạm tiếng Anh D01, D14, D15 21.75
14 7140233 Sư phạm tiếng Pháp D01, D03, D14, D64 17
15 7220201 Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: – Ngôn ngữ Anh; – Phiên dịch – biên dịch tiếng Anh D01, D14, D15 21.25
16 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01, D03, D14, D64 16.25
17 7229001 Triết học C00, C19, D14, D15 19.25
18 7229030 Văn học C00, D14, D15 18.5
19 7310101 Kinh tế A00, A01, C02, D01 19
20 7310201 Chính trị học C00, C19, D14, D15 20.25
21 7310301 Xã hội học A01, C00, C19, D01 20.25
22 7310630 Việt Nam học, Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch C00, D01, D14, D15 21
23 7320201 Thông tin – thư viện A01, D01, D03, D29 15
24 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, C02, D01 20
25 7340115 Marketing A00, A01, C02, D01 19.75
26 7340120 Kinh doanh quốc tế A00, A01, C02, D01 20.25
27 7340121 Kinh doanh thương mại A00, A01, C02, D01 19.25
28 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C02, D01 19.25
29 7340301 Kế toán A00, A01, C02, D01 19.5
30 7340302 Kiểm toán A00, A01, C02, D01 18.5
31 7380101 Luật, 3 chuyên ngành: – Luật hành chính; – Luật thương mại; – Luật tư pháp. A00, C00, D01, D03 20.75
32 7420101 Sinh học, 2 chuyên ngành: – Sinh học; – Vi sinh vật học. B00, D08 14
33 7420201 Công nghệ sinh học A00, B00, D07, D08 18.25
34 7420203 Sinh học ứng dụng A00, A01, B00, D08 14.25
35 7440112 Hóa học A00, B00, D07 15.5
36 7440301 Khoa học môi trường A00, B00, D07 14.25
37 7460112 Toán ứng dụng A00, A01, B00 15.25
38 7480101 Khoa học máy tính A00, A01 15.75
39 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01 15.75
40 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00, A01 17.75
41 7480104 Hệ thống thông tin A00, A01 15
42 7480106 Kỹ thuật máy tính A00, A01 15.25
43 7480201 Công nghệ thông tin, 2 chuyên ngành: – Công nghệ thông tin; – Tin học ứng dụng A00, A01 18.25
44 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, A01, B00, D07 17.25
45 7510601 Quản lý công nghiệp A00, A01, D01 17.5
46 7520103 Kỹ thuật cơ khí, 3 chuyên ngành: – Cơ khí chế tạo máy; – Cơ khí chế biến; – Cơ khí giao thông. A00, A01 17.5
47 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01 17
48 7520201 Kỹ thuật điện A00, A01, D07 16.5
49 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01 15
50 7520216 Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa A00, A01 16.5
51 7520309 Kỹ thuật vật liệu A00, A01, B00, D07 14
52 7520320 Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00, D07 14
53 7520401 Vật lý kỹ thuật A00, A01, A02 14
54 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A01, B00, D07 18.75
55 7540104 Công nghệ sau thu hoạch A00, A01, B00, D07 14.25
56 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản A00, A01, B00, D07 16.75
57 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01 16
58 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy A00, A01 14
59 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01 14
60 7580212 Kỹ thuật tài nguyên nước A00, A01, D07 14
61 7620103 Khoa học đất A00, B00, D07, D08 14
62 7620105 Chăn nuôi A00, A02, B00, D08 14.5
63 7620109 Nông học B00, D08, D07 15.5
64 7620110 Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: – Khoa học cây trồng; – Công nghệ giống cây trồng. A02, B00, D07, D08 14.5
65 7620112 Bảo vệ thực vật B00, D07, D08 16
66 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan A00, B00, D07, D08 14
67 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00, A01, C02, D01 17.5
68 7620116 Phát triển nông thôn A00, A01, B00, D07 14
69 7620205 Lâm sinh A00, A01, B00, D08 14
70 7620301 Nuôi trồng thủy sản A00, B00, D07, D08 15.5
71 7620302 Bệnh học thủy sản A00, B00, D07, D08 14
72 7620305 Quản lý thủy sản A00, B00, D07, D08 14.5
73 7640101 Thú y, 2 chuyên ngành: – Thú y; – Dược Thú y. A02, B00, D07, D08 18
74 7720203 Hóa dược A00, B00, D07 20
75 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, C02, D01 19.75
76 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, B00, D07 15.75
77 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên A00, A01, C02, D01 16.5
78 7850103 Quản lý đất đai A00, A01, B00, D07 15.25
79 Chương trình đào tạo đại trà, học tại Khu Hòa An
80 7220201H Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15 19
81 7310630H Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch C00, D01, D14, D15 19
82 7340101H Quản trị kinh doanh A00, A01, C02, D01 17.5
83 7380101H Luật, Chuyên ngành Luật Hành chính A00, C00, D01, D03 18.75
84 7480201H Công nghệ thông tin A00, A01 15
85 7580201H Kỹ thuật xây dựng A00, A01 14
86 7620102H Khuyến nông A00, A01, B00, D01 14
87 7620109H Nông học Chuyên ngành Kỹ thuật Nông nghiệp B00, D07, D08 14
88 7620114H Kinh doanh nông nghiệp A00, A01, C02, D01 14
89 7620115H Kinh tế nông nghiệp A00, A01, C02, D01 14.5
90 7620301H Nuôi trồng thủy sản A00, B00, D07, D08 14
91 Chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao (Phương thức A)
92 7420201T Công nghệ sinh học (CTTT) A01, D07, D08 15.5
93 7620301T Nuôi trồng thủy sản (CTTT) A01, D07, D08 15.5
94 7220201C Ngôn ngữ Anh (CTCLC) D01, D14, D15 16.5
95 7340120C Kinh doanh quốc tế (CTCLC) A01, D01, D07 17.75
96 7480201C Công nghệ thông tin (CTCLC) A01, D01, D07 15
97 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) A01, D07, D08 15.5
98 7520201C Kỹ thuật Điện (CTCLC) A01, D01, D07 15.5
99 7540101C Công nghệ thực phẩm (CTCLC) A01, D07, D08 15

Cách nộp hồ sơ tuyển sinh đại học Cần Thơ sau khi trúng tuyển

Tại địa chỉ: nhà học B1, Trường Đại học Cần Thơ- Khu 2, đường 3/2, phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.

Liên hệ tư vấn tuyển sinh

Phòng Đào tạo – Trường Đại học Cần Thơ

– Địa chỉ: Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

– Điện thoại: 0292. 3872 728

– Email: tuyensinh@ctu.edu.vn 

– Mobile/Zalo/Viber: 0886889922

– Kênh tư vấn: https://www.facebook.com/ctu.tvts

Học phí của trường Đại học Cần Thơ năm 2018

1. Các ngành đào tạo đại trà năm học 2018-2019 (áp dụng theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015)

– Nhóm 1: 8.100.000 đồng/năm học, bao gồm:

+ Các ngành thuộc các Khoa, Viện, Bộ Môn sau: Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ ngành Việt Nam học); Khoa Kinh tế; Khoa Luật; Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng (trừ ngành Công nghệ thực phẩm và ngành Công nghệ Sau thu hoạch); Khoa Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ Thông tin và ngành Kỹ thuật xây dựng); Khoa Thuỷ Sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản); Khoa Sư phạm, Khoa Ngoại ngữ, Khoa Khoa học Chính trị, Bộ môn Giáo dục thể chất (trừ các ngành sư phạm được miễn học phí); Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL.

+ Ngành Quản lý công nghiệp (Khoa Công nghệ).

– Nhóm 2: 9.600.000 đồng/năm học, bao gồm:

+ Các ngành thuộc các Khoa, Viện sau: Khoa Công nghệ (trừ ngành Quản lý

công nghiệp); Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên; Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông; Khoa Khoa học Tự nhiên; Viện NC&PT Công nghệ sinh học;

+ Ngành Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn); Ngành Công

nghệ thực phẩm, ngành Công nghệ Sau thu hoạch (Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng); Ngành Công nghệ chế biến thuỷ sản (Khoa Thuỷ sản); Ngành Công nghệ thông tin và ngành Kỹ thuật xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn).

– Các ngành sư phạm: Miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào

tạo. Những học phần ngoài chương trình đào tạo và học cải thiện điểm phải đóng học phí theo quy định.

2. Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến

– Ngành Công nghệ sinh học và ngành Nuôi trồng thủy sản: Nhân hệ số 2,2 lần mức học phí của ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà tương ứng.

– Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học.

3. Các ngành đào tạo chương trình chất lượng cao

Mức học phí được giữ cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2018 như sau:

– Ngành Kinh doanh quốc tế, Ngôn ngữ Anh: 22 triệu đồng/năm học

– Ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ Kỹ thuật hóa học, Công nghệ Thực phẩm, Kỹ thuật Điện: 25 triệu đồng/năm học

4. Học sinh, sinh viên diện xét tuyển thẳng (theo mục 2.8.4)

– Học bồi dưỡng kiến thức: 8.000.000 đồng/năm học.

– Vào đại học chính quy: Nhân hệ số 1,3 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học

Bài viết trên đây, chúng tôi đã chia sẻ với bạn đầy đủ về điểm chuẩn và học phí trường ĐH Cần Thơ trong năm 2018. Theo chúng tôi được biết, điểm chuẩn của đại học Cần Thơ có mức điểm sàn thấp hơn so với mặt bằng chung ở hiện tại.

Vì thế, với một ngôi trường đầy đủ về cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo, Đại Học Cần Thơ có thể là một lựa chọn hợp lí cho các thí sinh mong muốn ứng tuyển. Còn điều gì thắc mắc hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp.

Via Làm Bằng Nhanh https://ift.tt/4ltfPVr

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Khắc Dấu Giả – Làm Con Dấu Giả Chất Lượng Bao Sử Dụng 2024

Làm Bằng Trung Cấp Chất Lượng, Giá Rẻ Tại Làm Bằng Nhanh

Cách Tính GPA Đại Học Chuẩn Xác Và Chi Tiết 2024